Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2013-2014
UBND TỈNH NINH BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 907/SGDĐT-VP V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2013-2014 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ninh Bình, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
Kính gửi:
- Trưởng phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố;
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở;
- Các phòng ban của Sở GD&ĐT.
Căn cứ Công văn số 6072/BGDĐT-CNTT ngày 04/9/2013 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin (CNTT) năm học 2013-2014, Sở GD&ĐT Ninh Bình hướng dẫn việc triển khai nhiệm vụ CNTT cho năm học 2013-2014 như sau:
I. NHIỆM VỤ CHUNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRONG NGÀNH
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2013-2014.
2. Các đơn vị có trang thông tin điện tử (website), tiếp tục cập nhật thông tin về giáo dục trên website theo tinh thần Công văn số 415/SGDĐT-VP ngày 29/4/2010 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tổ chức, triển khai cập nhật thông tin trên website.
3. Thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin về giáo dục giữa các đơn vị giáo dục với nhau qua hộp thư điện tử có tên miền @zz.edu.vn hoặc @moet.edu.vn.
4. Thường xuyên hướng dẫn, phổ biến cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT tại các địa chỉ www.moet.edu.vn, http://zz.edu.vn.
5. Không tổ chức hoặc tham gia các cuộc thi với mục đích quảng cáo liên quan đến sản phẩm của các tổ chức kinh doanh.
6. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và điều hành như triển khai các phần mềm: quản lý trường học; Phổ cập giáo dục; Quản lý thông tin kiểm định chất lượng; tra cứu kết quả học tập và điểm thi trực tuyến qua website; hỗ trợ soạn giáo án, bài trình chiếu, bài giảng điện tử; xếp thời khóa biểu; đăng tải các mẫu đơn hành chính, mẫu đơn dịch vụ công trên website của đơn vị đạt cấp độ 2 trở lên; triển khai lắp đặt hệ thống IP Camera quan sát tại các trường học.
7. Các cơ sở giáo dục tiếp tục triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GD&ĐT và Quỹ Laurence S.Ting tổ chức. Các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning được lập danh sách và gửi về Sở GD&ĐT (qua Văn phòng Sở). Sau đó Sở GD&ĐT đánh giá, tuyển chọn, gửi về Bộ GD&ĐT để tổ chức đánh giá, trao giải thưởng và đưa lên mạng chia sẻ. Website cuộc thi: http://thi-baigiang.moet.gov.vn.
8. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng các phần mềm tự do mã nguồn mở miễn phí (không vi phạm bản quyền) như: OpenOffice (giống phần mềm Microsoft Office), Unikey, Mozilla Firefox, ... cho cán bộ, giáo viên, học sinh và trên hệ thống máy tính của đơn vị.
9. Tăng cường đầu tư hạ tầng thiết bị phục vụ cho các ứng dụng về CNTT. Bảo dưỡng, bảo trì định kỳ hệ thống máy tính và thiết bị điện tử, định kỳ một lần/học kỳ.
10. Tiếp tục quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, trước hết là lãnh đạo tại đơn vị giáo dục về vai trò, vị trí của CNTT trong quản lý và dạy học tinh thần và nội dung của các văn bản quan trọng sau:
a) Quyết định 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
b) Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
c) Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/03/2010 của Bộ GD&ĐT quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục;
d) Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ GD&ĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở GDMN, GDPT và GDTX;
d) Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
e) Kế hoạch số 18/KH-SGDĐT ngày 06/4/2010 của Sở GD&ĐT về việc ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục và đào tạo Ninh Bình giai đoạn 2011-2015.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Sở GD&ĐT
a) Tiếp tục tham mưu nâng cấp, mở rộng khả năng lưu trữ, xử lý của máy chủ để lưu trữ và đảm bảo an toàn dữ liệu cho các đơn vị đã có website và hệ thống thư điện tử (e-mail) cho cán bộ giáo viên, học sinh lớp 12 trong ngành.
b) Tiếp tục tham mưu xây dựng website cho các trường trung học cơ sở (THCS) chưa có theo hướng tích hợp vào hệ thống website của ngành theo định hướng của Bộ GD&ĐT.
c) Tham mưu xây dựng phần mềm tra cứu bằng tốt nghiệp trực tuyến tại địa chỉ http://zz.edu.vn.
d) Tham mưu xây dựng phần mềm tra cứu kết quả học tập và điểm thi miễn phí cho các trường THCS và các đơn vị trực thuộc Sở có website (thay vì triển khai dịch vụ nhắn điểm qua điện thoại).
đ) Công bố kết quả các kỳ thi do Sở GD&ĐT tổ chức miễn phí qua mạng tại địa chỉ http://diemthi.zz.edu.vn.
e) Cung cấp cho các Phòng GD&ĐT, các đơn vị trực thuộc Sở thông tin xếp hạng các đơn vị qua các kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT, thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển sinh ĐH, CĐ và TCCN qua e-mail hoặc website để các đơn vị chỉ đạo, rút kinh nghiệm trong công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh.
f) Tiếp tục tham mưu, chọn, triển khai hệ thống thư viện điện tử trực tuyến chung toàn ngành.
g) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ các phòng ban Sở cung cấp các mẫu đơn hành chính, mẫu đơn dịch vụ công (như đơn xin chuyển trường, đơn xin cấp phép dạy thêm, ...) gửi về Văn phòng Sở GD&ĐT - qua e-mail: phongcntt.soninhbinh@moet.edu.vn và mhthiet@zz.edu.vn trước ngày 31/12/2013, để Văn phòng tập hợp đăng tải trên website của Sở.
h) Các phòng Giáo dục trung học, Giáo dục tiểu học, Giáo dục thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, tập hợp dữ liệu phần mềm Quản lý trường học (V.EMIS) theo từng cấp học và gửi về Văn phòng Sở để tổng hợp.
i) Phối hợp với các công ty viễn thông trên địa bàn tỉnh lắp đặt, nâng cấp kết nối Internet băng thông rộng (theo hướng miễn phí hoặc giảm giá đặc biệt) đối với các đơn vị và cán bộ, giáo viên trong ngành giáo dục.
j) Tiếp tục tham mưu đầu tư thiết bị phục vụ công tác đào tạo, tập huấn và họp qua mạng internet và qua điện thoại tại Sở GD&ĐT và các Phòng GD&ĐT.
k) Chỉ đạo trung tâm Tin học và Ngoại ngữ của Sở GD&ĐT tổ chức tập huấn hướng dẫn cài đặt, sử dụng các phần mềm mã nguồn mở; phần mềm soạn bài giảng e-Learning cho cán bộ, chuyên viên và giáo viên trong tỉnh.
l) Nâng cấp, bảo dưỡng các thiết bị tin học, thiết bị mạng nội bộ của cơ quan Sở GD&ĐT.
m) Mua, cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền cho các máy tính tại Sở.
2. Trung tâm Tin học và Ngoại ngữ của Sở GD&ĐT
a) Xây dựng, triển khai nội dung chương trình đào tạo chứng chỉ tin học A, B trong đó có lồng ghép việc sử dụng các phần mềm mã nguồn mở cơ bản như: OpenOffice, Mozilla Firefox, Unikey.
b) Chuyển giao những công nghệ mới theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT đến các phòng GD&ĐT và các đơn vị trực thuộc Sở.
3. Phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo, triển khai xây dựng website cho các trường trực thuộc theo mô hình mới tập trung tích hợp vào cổng thông tin điện tử của ngành, mỗi trường có website và quyền quản trị riêng. Tránh tình trạng mỗi trường phải mua một tên miền riêng, thuê máy chủ đặt website riêng, gây tốn kém, không hiệu quả, không bền vững do thiếu đội ngũ kỹ thuật. Danh sách các trường có nhu cầu xây dựng website (đặc biệt là các trường chuẩn Quốc gia) được tập hợp và gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 30/9/2013, để Sở GD&ĐT có kế hoạch triển khai thống nhất trong toàn ngành (mẫu danh sách theo Phụ lục 1).
b) Chỉ đạo các trường trực thuộc đã có website tiếp tục cập nhật thông tin về giáo dục theo tinh thần Công văn số 415/SGDĐT-VP ngày 29/4/2010 của Sở GD&ĐT.
c. Chỉ đạo, lập danh sách những đơn vị có website có nhu cầu xây dựng modul tra cứu kết quả học tập và điểm thi cho học sinh qua mạng, tập hợp và gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 30/9/2013 (mẫu danh sách theo Phụ lục 2).
d) Công khai các thủ tục hành chính; đăng tải các mẫu đơn (như đơn xin vào lớp đầu cấp nếu có); kết quả các kỳ thi do Phòng GD&ĐT tổ chức qua website của Phòng.
đ) Chỉ đạo kiểm tra, tập hợp dữ phần mềm quản lý trường học (V.EMIS) của các đơn vị trực thuộc và gửi về Sở GD&ĐT. Thời gian: Nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ học sinh trước ngày 30/9/2013; Nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ học sinh có điểm, xếp loại học lực, xếp loại hạnh kiểm học kỳ I trước ngày 10/02/2014; Nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ học sinh có điểm, xếp loại học lực, xếp loại hạnh kiểm cả năm và các thông tin mới (hoặc thay đổi) của học sinh trước ngày 30/06/2014.
e) Chỉ đạo, triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GD&ĐT và Quỹ Laurence S.Ting tổ chức. Tập hợp và gửi các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning về Sở GD&ĐT trước ngày 25/2/2014.
f) Chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn cho giáo viên các môn học tự triển khai việc tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT vào quá trình dạy các môn học của mình.
g) Tổ chức tập huấn cài đặt và sử dụng phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ, chuyên viên và giáo viên.
h) Chỉ đạo cán bộ, giáo viên và học sinh các trường tiểu học, trung học cơ sở sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong và ngoài các giờ học tin học.
i) Chỉ đạo các trường trực thuộc tiếp tục duy trì sử dụng hiệu quả các phần mềm đã được trang bị, triển khai.
j) Đầu tư thiết bị phục vụ công tác đào tạo, tập huấn và họp qua website và qua điện thoại giữa Phòng GD&ĐT với Bộ, với Sở; giữa Phòng GD&ĐT với các trường trực thuộc.
Cục CNTT - Bộ GD&ĐT đã xây dựng hệ thống tập trung để họp và dạy học qua mạng tại địa chỉ http://hop.edu.net.vn để cung cấp miễn phí phòng họp/dạy học ảo qua web cho các Sở GD&ĐT, các Phòng GD&ĐT.
k) Nâng cấp kết nối Internet băng thông rộng và tích cực triển khai kết nối bằng cáp quang FTTH tại Phòng GD&ĐT và một số trường học có nhu cầu.
l) Thí điểm triển khai lắp đặt hệ thống Camera quan sát trong một số trường học nhằm tăng cường hiệu quả của công tác quản lý, giảng dạy và học tập trong nhà trường, tăng cường hiệu quả giám sát trong thi cử.
m) Tham mưu tăng cường đầu tư bổ sung, nâng cấp hạ tầng về CNTT cho quản lý và dạy học tại các đơn vị trực thuộc.
4. Các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT
a) Đẩy mạnh ứng dụng các phần mềm trong quản lý và dạy học như: PMIS, EMIS, V.EMIS, IMASS, các phần mềm hỗ trợ dạy học và thí nghiệm ảo, phần mềm soạn bài giảng e-Learning, xếp thời khóa biểu, ....
b) Tổ chức hướng dẫn cho giáo viên các môn học tự triển khai việc tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT vào quá trình dạy các môn học của mình. Hướng dẫn giáo viên tích cực, chủ động tham khảo và sử dụng các phần mềm ứng dụng tích hợp vào các môn học trên website http://edu.net.vn để cùng chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi học tập.
c) Công bố công khai các thông tin về trường; về cán bộ, giáo viên; kết quả thi học kỳ, tổng kết năm học của học sinh qua website của đơn vị.
Những đơn vị có điều kiện về hạ tầng và nhân lực về CNTT, có thể đề xuất với Sở để xây dựng, triển khai hệ thống tra cứu kết quả học tập và điểm thi của học sinh qua website của đơn vị. Thời gian trước ngày 30/9/2013.
d) Từ tháng 11, các trường THPT, các trung tâm GDTX hướng dẫn cho học sinh lớp 12 biết cách khai thác, sử dụng cẩm nang điện tử Những điều cần biết về thi và tuyển sinh, thư viện đề thi tại địa chỉ http://thi.moet.gov.vn.
đ) Triển khai tập hợp dữ phần mềm quản lý trường học (V.EMIS) và gửi về Sở GD&ĐT. Thời gian: Nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ học sinh trước ngày 30/9/2013; Nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ học sinh có điểm, xếp loại học lực, xếp loại hạnh kiểm học kỳ I trước ngày 10/02/2014; Nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ học sinh có điểm, xếp loại học lực, xếp loại hạnh kiểm cả năm và các thông tin mới (hoặc thay đổi) của học sinh trước ngày 30/06/2014.
e) Chỉ đạo, tuyên truyền cho giáo viên và học sinh sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong và ngoài các giờ học tin học.
f) Tiếp tục triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GD&ĐT và Quỹ Laurence S.Ting tổ chức. Tập hợp và gửi các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning về Sở GD&ĐT - trước ngày 25/2/2014.
g) Tích cực đầu tư, triển khai hệ thống Camera giám sát trong trường học (có thể tham khảo mô hình đã triển khai tại các trường THPT: chuyên Lương Văn Tụy, Yên Khánh A và Gia Viễn B).
h) Tạo điều kiện để mỗi tổ bộ môn có ít nhất 01 máy vi tính có kết nối mạng internet phục vụ công tác chuyên môn.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các cơ sở giáo dục trong tỉnh thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo về Sở GD&ĐT (qua Văn phòng Sở), bao gồm: Nhiệm vụ ứng dụng CNTT năm học 2013-2014: trước ngày 30/9/2013; báo cáo sơ kết học kỳ 1: trước ngày 15/1/2014; báo cáo tổng kết năm học: trước ngày 25/5/2013 (các báo cáo sơ kết, tổng kết theo mẫu - Phụ lục 3).
Trong quá trình thực hiện, các đơn vị cần phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Sở trong công tác chỉ đạo và chuyển giao công nghệ. Nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo về Sở GD&ĐT điện thoại 098.999.4789; e-mail: mhthiet@zz.edu.vn và phongcntt.soninhbinh@moet.edu.vn để có biện pháp giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: - Như kính gửi (qua website); - Cục CNTT - Bộ GD&ĐT (để báo cáo); - Các đ/c Lãnh đạo Sở (Để chỉ đạo); (Để phối hợp triển khai) - Viễn thông Ninh Bình; - Lưu: VT, VP. THI.20. | KT.GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC (Đã ký) Phạm Thanh Toàn |
Phụ lục 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH | | | |
ĐƠN VỊ ………………………………….. | | | |
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG WEBSITE
TT | Tên đơn vị | Địa chỉ | Hiệu trưởng | Điện thoại | Ghi chú |
1 | | | | | |
2 | | | | | |
........ | | | | | |
................., ngày ........ tháng ....... năm 2013
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) | | Lãnh đạo đơn vị (Ký, đóng dấu) |
Phụ lục 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH | | | |
ĐƠN VỊ ………………………………….. | | | |
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG
MODUL TRA CỨU KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ ĐIỂM THI
TT | Tên đơn vị | Hiệu trưởng | Địa chỉ | Điện thoại | Ghi chú |
1 | | | | | |
2 | | | | | |
........ | | | | | |
................., ngày ........ tháng ....... năm 2013
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) | | Lãnh đạo đơn vị (Ký, đóng dấu) |
Phụ lục 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH | | | |
ĐƠN VỊ ………………………………….. | | | |
BÁO CÁO THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG GIÁO DỤC
TT | Chỉ tiêu điều tra | Mẫu giáo, mầm non | Tiểu học | THCS | THPT | GDTX | Phòng GDĐT |
1 | Qui mô | | | | | | |
1.1 | Tổng số đơn vị | | | | | | |
1.2 | Tổng số cán bộ, giáo viên | | | | | | |
1.3 | Tổng số học sinh | | | | | | x |
2 | Tổ chức, nguồn nhân lực | | | | | | |
2.1 | Số đơn vị có bộ phận, cán bộ phụ trách CNTT | | | | | | |
2.2 | Tổng số giáo viên dạy môn Tin học | x | | | | | x |
2.3 | Tổng số cán bộ đã được qua các lớp bồi dưỡng CNTT | | | | | | |
3 | Hạ tầng, thiết bị | | | | | | |
3.1 | Tổng số máy tính dùng cho dạy học | | | | | | |
3.2 | Tổng số máy tính dùng cho hành chính, văn phòng | | | | | | |
3.3 | Tổng số hộ gia đình cán bộ, giáo viên có máy tính | | | | | | |
3.4 | Tổng số máy chiếu | | | | | | |
3.5 | Tổng số máy in | | | | | | |
3.6 | Tổng số bảng thông minh, bảng tương tác | | | | | | |
3.7 | Tổng số phòng học có kết nối IP Camera | | | | | | |
3.8 | Tổng số đơn vị kết nối internet bằng công nghệ 3G | | | | | | |
3.9 | Số đơn vị kết nối internet bằng công nghệ ADSL | | | | | | |
3.10 | Số đơn vị đã kết nối cáp quang, FTTH | | | | | | |
4 | Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành | | | | | | |
4.1 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý văn phòng, quản lý văn bản | | | | | | |
4.2 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý học sinh | | | | | | |
4.3 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý nhân sự | | | | | | |
4.4 | Số đơn vị dùng phần mềm xếp TKB | x | | | | | x |
4.5 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý thư viện | x | | | | | |
4.6 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý thiết bị, tài sản | | | | | | |
4.7 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý kế toán | | | | | | |
4.8 | Trong đó: Số các đơn vị đã triển khai phần mềm quản lý giáo dục (học sinh, giáo viên, ..) trực tuyến | | | | | | |
4.9 | Số cuộc họp qua mạng đã được tổ chức trong năm học 2011-2012 | | | | | | |
4.10 | Số đơn vị đã có website | | | | | | |
4.11 | Số đơn vị đã được cấp email quản lý (với tên miền riêng có dạng *.edu.vn) | | | | | | |
4.12 | Số cán bộ, giáo viên đã được cấp email giáo dục *.edu.vn | | | | | | |
5 | Ứng dụng CNTT dạy học | | | | | | |
5.1 | Số giáo viên có thể sử dụng ứng dụng CNTT cơ bản để hỗ trợ dạy học (dùng phần mềm trình chiếu, soạn thảo văn bản, khai thác Internet, ..) | | | | | | |
5.2 | Số giáo viên có thể sử dụng thành thạo các công cụ e-learning (Adobe presenter, Lecturemaker, ..) soạn bài giảng | | | | | | |
5.3 | Số lượng bài giảng e-learning được tập hợp, lưu trữ tại đơn vị | | | | | | |
6 | Phần mềm mã nguồn mở | | | | | | |
6.1 | Số cán bộ, giáo viên được bồi dưỡng sử dụng phần mềm nguồn mở | | | | | | |
6.2 | Số máy tính đã được cài đặt bộ phần mềm nguồn mở cho văn phòng (soạn thảo văn bản, bảng tính, trình chiếu, ..) | | | | | | |
....................., ngày ........ tháng .......... năm ........
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO | | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |