Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012-2013
UBND TỈNH NINH BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 907/SGDĐT-VP V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012-2013 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 06 tháng 9 năm 2012 |
Kính gửi:
- Trưởng phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố;
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở.
Căn cứ Công văn số 4987/BGDĐT-CNTT ngày 02/8/2012 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin (CNTT) năm học 2012-2013, Sở GDĐT Ninh Bình hướng dẫn việc triển khai nhiệm vụ CNTT cho năm học 2012-2013 như sau:
I. NHIỆM VỤ CHUNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ GIÁO DỤC TRONG NGÀNH
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012-2013 nhằm đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập; ứng dụng CNTT một cách thiết thực, hiệu quả trong công tác quản lý của nhà trường và công tác đào tạo nguồn nhân lực về CNTT.
2. Các đơn vị có trang thông tin điện tử (website), tiếp tục cập nhật thông tin về giáo dục thường xuyên theo tinh thần Công văn số 415/SGDĐT-VP ngày 29/4/2010 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức, triển khai cập nhật thông tin trên website.
3. Thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin về giáo dục giữa các đơn vị giáo dục với nhau qua hộp thư điện tử có tên miền @zz.edu.vn hoặc @moet.edu.vn.
4. Thường xuyên hướng dẫn, phổ biến cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website của Bộ GDĐT, của Sở GDĐT tại các địa chỉ www.moet.edu.vn, http://zz.edu.vn.
5. Đẩy mạnh việc cài đặt và ứng dụng các phần mềm quản lý trường học; các phần mềm hỗ trợ soạn giáo án, bài trình chiếu, bài giảng điện tử; xếp thời khóa biểu, ... trong nhà trường.
6. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng các phần mềm tự do mã nguồn mở miễn phí (không vi phạm bản quyền) như: OpenOffice (giống phần mềm Microsoft Office), Unikey, Mozilla Firefox, ... cho cán bộ, giáo viên và hệ thống máy tính của đơn vị.
7. Tăng cường đầu tư hạ tầng thiết bị phục vụ cho các ứng dụng về CNTT. Bảo dưỡng, bảo trì định kỳ hệ thống máy tính và thiết bị điện tử, định kỳ một lần/học kỳ.
8. Tiếp tục quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, trước hết là lãnh đạo tại đơn vị giáo dục về vai trò, vị trí của CNTT trong quản lý và dạy học tinh thần và nội dung của các văn bản quan trọng sau:
a) Quyết định 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
b) Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
c) Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012;
d) Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
đ) Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/03/2010 của Bộ GDĐT quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục;
e) Kế hoạch số 18/KH-SGDĐT ngày 06/4/2010 của Sở GDĐT về việc ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục và đào tạo Ninh Bình giai đoạn 2011-2015;
f) Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn về quản lý trò chơi trực tuyến (game online).
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Các phòng ban chức năng thuộc Sở GDĐT
a) Tiếp tục tham mưu nâng cấp, mở rộng khả năng lưu trữ, xử lý của máy chủ để lưu trữ dữ liệu cho các website trên cổng thông tin điện tử và địa chỉ e-mail cho cán bộ giáo viên, học sinh lớp 12 trong ngành.
b) Tiếp tục tham mưu xây dựng website cho các trường tiểu học, trung học cơ sở theo hướng tích hợp vào cổng thông tin điện tử của ngành.
c) Tiếp tục tham mưu, chọn, triển khai hệ thống thư viện điện tử cho các đơn vị trường học.
d) Công bố kết quả các kỳ thi do Sở GDĐT tổ chức miễn phí qua mạng tại địa chỉ http://diemthi.zz.edu.vn.
đ) Cung cấp cho các phòng GDĐT, các đơn vị trực thuộc Sở thông tin xếp hạng các đơn vị qua các kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT, thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển sinh ĐH, CĐ và TCCN qua thư điện tử hoặc website để các đơn vị chỉ đạo, rút kinh nghiệm trong công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh.
e) Phối hợp với các công ty viễn thông trên địa bàn tỉnh lắp đặt, nâng cấp kết nối Internet băng thông rộng (theo hướng miễn phí hoặc giảm giá đặc biệt) đối với các đơn vị và cán bộ, giáo viên trong ngành giáo dục.
f) Tiếp tục tham mưu đầu tư thiết bị phục vụ công tác đào tạo, tập huấn và họp qua mạng internet (web conference) và qua điện thoại (audio conference) giữa Sở GDĐT với Bộ GDĐT; giữa Sở GDĐT với các phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc Sở.
h) Chỉ đạo trung tâm Tin học và Ngoại ngữ tổ chức tập huấn hướng dẫn cài đặt, sử dụng các phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ, chuyên viên, giáo viên và học sinh trong tỉnh.
i) Văn phòng Sở GDĐT chủ trì, phối hợp với Cục CNTT Bộ GDĐT, các phòng ban Sở, trung tâm Tin học và Ngoại ngữ Sở và các đối tác công nghệ để tổ chức các buổi hội thảo, tập huấn cho cán bộ, giáo viên, chuyên viên trong ngành với các nội dung định hướng sau:
- Công nghệ bài giảng điện tử e-Learning.
- Các phần mềm dạy học, phần mềm mã nguồn mở, ...
- Các hệ thống phần mềm quản lý giáo dục, sổ liên lạc điện tử.
- Thiết lập website, cổng thông tin điện tử và thư điện tử.
- Đào tạo từ xa qua mạng và kho học liệu mở phục vụ giáo dục thường xuyên.
j) Tiếp tục chỉ đạo triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GDĐT và Quỹ Laurence S.Ting tổ chức, với khẩu hiệu chung “Trong mỗi học kỳ, mỗi giáo viên xây dựng ít nhất một bài giảng điện tử”. Giáo viên tham gia đóng góp các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning về Sở GDĐT (qua Văn phòng Sở - hạn cuối 25/2/2013). Sau đó Sở GDĐT đánh giá, tuyển chọn, gửi về Bộ GDĐT để tổ chức đánh giá, trao giải thưởng và đưa lên mạng chia sẻ.
k) Nâng cấp, bảo dưỡng các thiết bị tin học, thiết bị cho mạng nội bộ (LAN) của cơ quan Sở GDĐT.
l) Mua, cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền cho các máy tính tại Sở.
2. Trung tâm Tin học và Ngoại ngữ Sở GDĐT
a) Xây dựng, triển khai nội dung chương trình đào tạo chứng chỉ tin học A, B trong đó có lồng ghép việc sử dụng các phần mềm mã nguồn mở cơ bản như: OpenOffice, Mozilla Firefox, Unikey.
b) Chuyển giao những công nghệ mới theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của Sở GDĐT đến các phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc Sở.
3. Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố
a) Có kế hoạch triển khai xây dựng website cho các trường trực thuộc theo mô hình mới tập trung tích hợp vào cổng thông tin điện tử của ngành, mỗi trường có website và quyền quản trị riêng. Tránh tình trạng mỗi trường phải mua một tên miền riêng, thuê máy chủ đặt website riêng, gây tốn kém, không hiệu quả, không bền vững do thiếu đội ngũ kỹ thuật.
b) Chỉ đạo các trường trực thuộc đã có website tiếp tục cập nhật thông tin về giáo dục theo tinh thần Công văn số 415/SGDĐT-VP ngày 29/4/2010 của Sở GDĐT.
c) Công khai các thủ tục hành chính, kết quả các kỳ thi do phòng GDĐT tổ chức qua website của phòng.
d) Chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn cho giáo viên các môn học tự triển khai việc tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT vào quá trình dạy các môn học của mình.
đ) Chỉ đạo, triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GDĐT và Quỹ Laurence S.Ting tổ chức. Tập hợp và gửi các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning về Sở GDĐT (qua Văn phòng Sở - hạn cuối 25/2/2013).
e) Tổ chức tập huấn cài đặt và sử dụng phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ, chuyên viên, giáo viên.
f) Chỉ đạo cán bộ, giáo viên và học sinh các trường tiểu học, trung học cơ sở sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong và ngoài các giờ học tin học.
g) Chỉ đạo các trường trực thuộc tiếp tục duy trì sử dụng hiệu quả các phần mềm đã được trang bị, triển khai.
h) Đầu tư thiết bị phục vụ công tác đào tạo, tập huấn và họp qua web (web conference) và qua điện thoại (audio conference) giữa phòng GDĐT với Bộ, với Sở; giữa các phòng GDĐT với các đơn vị giáo dục và đào tạo trực thuộc.
Cục CNTT đã xây dựng hệ thống tập trung để họp và dạy học qua mạng tại địa chỉ http://hop.edu.net.vn để cung cấp miễn phí phòng họp/dạy học ảo qua web cho các Sở GDĐT, các Phòng GDĐT. Triển khai ứng dụng công nghệ phát truyền hình trực tiếp qua mạng giáo dục trong các hoạt động tuyên truyền, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ để các trường học có thể theo dõi sự kiện qua mạng.
i) Tham mưu tăng cường đầu tư hạ tầng về CNTT cho quản lý và dạy học tại các đơn vị giáo dục trực thuộc.
4. Các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT
a) Đẩy mạnh ứng dụng các phần mềm trong quản lý và dạy học như: PMIS, EMIS, V.EMIS, IMASS, các phần mềm hỗ trợ dạy học và thí nghiệm ảo, phần mềm soạn các bài trình chiếu, bài giảng điện tử, ....
b) Tổ chức hướng dẫn cho giáo viên các môn học tự triển khai việc tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT vào quá trình dạy các môn học của mình. Ví dụ: Giáo viên bộ môn dạy nhạc cần tự khai thác, trực tiếp sử dụng các phần mềm dạy nhạc phù hợp với nội dung và phương pháp của môn nhạc, không sử dụng giáo viên tin học soạn chương trình dạy nhạc thay cho giáo viên dạy nhạc. Giáo viên môn văn có thể tích hợp dạy phương pháp trình bày văn bản. Tương tự như vậy với các môn học khác. Các giáo viên cần tích cực, chủ động tham khảo và sử dụng các phần mềm ứng dụng tích hợp vào các môn học trên website http://edu.net.vn để cùng chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi học tập.
c) Công bố công khai các thông tin về trường; về cán bộ, giáo viên; kết quả thi học kỳ, tổng kết năm học của học sinh qua website của đơn vị.
Những đơn vị có điều kiện về hạ tầng và nhân lực về CNTT, có thể đề xuất với Sở để xây dựng, triển khai hệ thống nhắn tin kết quả học tập và rèn luyện của học sinh cho phụ huynh học sinh có nhu cầu.
d) Từ tháng 11, các các trường THPT, các trung tâm GDTX hướng dẫn cho học sinh lớp 12 biết cách khai thác, sử dụng cẩm nang điện tử Những điều cần biết về thi và tuyển sinh, thư viện đề thi tại địa chỉ http://thi.moet.gov.vn.
đ) Tổ chức tập huấn cài đặt và sử dụng phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ, giáo viên.
e) Chỉ đạo, tuyên truyền cho giáo viên và học sinh sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong và ngoài các giờ học tin học.
f) Tiếp tục triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GDĐT và Quỹ Laurence S.Ting tổ chức. Tập hợp và gửi các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning về Sở GDĐT (qua Văn phòng Sở - hạn cuối 25/2/2013).
g) Tạo điều kiện để mỗi tổ bộ môn có ít nhất 01 máy vi tính có kết nối mạng internet.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các đơn vị giáo dục trong toàn tỉnh thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo về Sở GDĐT (qua Văn phòng Sở), bao gồm: Nhiệm vụ ứng dụng CNTT năm học 2012-2013: trước ngày 20/9/2012; báo cáo sơ kết học kỳ 1: trước ngày 15/1/2013; báo cáo tổng kết năm học: trước ngày 30/5/2013 (các báo cáo sơ kết, tổng kết theo mẫu - xem phụ lục đính kèm).
Trong quá trình thực hiện, các đơn vị cần phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Sở trong công tác chỉ đạo và chuyển giao công nghệ. Nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo về Sở GDĐT điện thoại 098.999.4789; e-mail: mhthiet@zz.edu.vn và phongcntt.soninhbinh@moet.edu.vn để có biện pháp giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: - Như kính gửi; (qua website Sở) - Cục CNTT - Bộ GDĐT; - Các đ/c Lãnh đạo Sở; - Các phòng ban Sở; - Chi nhánh Viettel Ninh Bình; - Viễn thông Ninh Bình; - Lưu: VT, VP. THI.20. | KT.GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Phạm Thanh Toàn |
Phụ lục
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH |
|
|
|
ĐƠN VỊ ………………………………….. |
|
|
|
BÁO CÁO THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG GIÁO DỤC
TT | Chỉ tiêu điều tra | Mẫu giáo, mầm non | Tiểu học | THCS | THPT | GDTX | Phòng GDĐT |
1 | Qui mô | | | | | | |
1.1 | Tổng số đơn vị | | | | | | |
1.2 | Tổng số cán bộ, giáo viên | | | | | | |
1.3 | Tổng số học sinh | | | | | | x |
2 | Tổ chức, nguồn nhân lực | | | | | | |
2.1 | Số đơn vị có bộ phận, cán bộ phụ trách CNTT | | | | | | |
2.2 | Tổng số giáo viên dạy môn Tin học | x | | | | | x |
2.3 | Tổng số cán bộ đã được qua các lớp bồi dưỡng CNTT | | | | | | |
3 | Hạ tầng, thiết bị | | | | | | |
3.1 | Tổng số máy tính dùng cho dạy học | | | | | | |
3.2 | Tổng số máy tính dùng cho hành chính, văn phòng | | | | | | |
3.3 | Tổng số hộ gia đình cán bộ, giáo viên có máy tính | | | | | | |
3.4 | Tổng số máy chiếu | | | | | | |
3.5 | Tổng số máy in | | | | | | |
3.6 | Tổng số bảng thông minh, bảng tương tác | | | | | | |
3.7 | Tổng số phòng học có kết nối IP Camera | | | | | | |
3.8 | Tổng số đơn vị kết nối internet bằng công nghệ 3G | | | | | | |
3.9 | Số đơn vị kết nối internet bằng công nghệ ADSL | | | | | | |
3.10 | Số đơn vị đã kết nối cáp quang, FTTH | | | | | | |
4 | Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành | | | | | | |
4.1 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý văn phòng, quản lý văn bản | | | | | | |
4.2 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý học sinh | | | | | | |
4.3 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý nhân sự | | | | | | |
4.4 | Số đơn vị dùng phần mềm xếp TKB | x | | | | | x |
4.5 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý thư viện | x | | | | | |
4.6 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý thiết bị, tài sản | | | | | | |
4.7 | Số đơn vị dùng phần mềm quản lý kế toán | | | | | | |
4.8 | Trong đó: Số các đơn vị đã triển khai phần mềm quản lý giáo dục (học sinh, giáo viên, ..) trực tuyến | | | | | | |
4.9 | Số cuộc họp qua mạng đã được tổ chức trong năm học 2011-2012 | | | | | | |
4.10 | Số đơn vị đã có website | | | | | | |
4.11 | Số đơn vị đã được cấp email quản lý (với tên miền riêng có dạng *.edu.vn) | | | | | | |
4.12 | Số cán bộ, giáo viên đã được cấp email giáo dục *.edu.vn | | | | | | |
5 | Ứng dụng CNTT dạy học | | | | | | |
5.1 | Số giáo viên có thể sử dụng ứng dụng CNTT cơ bản để hỗ trợ dạy học (dùng phần mềm trình chiếu, soạn thảo văn bản, khai thác Internet, ..) | | | | | | |
5.2 | Số giáo viên có thể sử dụng thành thạo các công cụ e-learning (Adobe presenter, Lecturemaker, ..) soạn bài giảng | | | | | | |
5.3 | Số lượng bài giảng e-learning mà đơn vị đã tập hợp được | | | | | | |
6 | Phần mềm mã nguồn mở | | | | | | |
6.1 | Số cán bộ, giáo viên được bồi dưỡng sử dụng phần mềm nguồn mở | | | | | | |
6.2 | Số máy tính đã được cài đặt bộ phần mềm nguồn mở cho văn phòng (soạn thảo văn bản, bảng tính, trình chiếu, ..) | | | | | | |
....................., ngày ........ tháng .......... năm ........
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |