Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2011-2012
UBND TỈNH NINH BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 775/SGDĐT-VP V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2011-2012 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ninh Bình, ngày 17 tháng 8 năm 2011 |
Kính gửi:
- Trưởng phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố;
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở.
Căn cứ Công văn 4960/BGDĐT-CNTT ngày 27/7/2011 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin (CNTT) năm học 2011-2012; Kế hoạch số 18/KH-SGDĐT ngày 06/4/2010 về việc ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục và đào tạo Ninh Bình giai đoạn 2011-2015 và nhiệm vụ năm học 2011-2012 của Sở, Sở GDĐT Ninh Bình hướng dẫn việc triển khai nhiệm vụ CNTT cho năm học 2011-2012 như sau:
I. NHIỆM VỤ CHUNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ GIÁO DỤC TRONG NGÀNH
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2011-2012 nhằm đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập; ứng dụng CNTT một cách thiết thực, hiệu quả trong công tác quản lý của nhà trường và công tác đào tạo nguồn nhân lực về CNTT.
2. Tiếp tục tham mưu với các cấp có thẩm quyền để thành lập bộ phận chuyên trách về CNTT tại đơn vị.
3. Các đơn vị có trang thông tin điện tử (website), tiếp tục chỉ đạo cập nhật thông tin về giáo dục thường xuyên theo tinh thần Công văn số 415/SGDĐT-VP ngày 29/4/2010 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức, triển khai cập nhật thông tin trên website.
4. Thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin về giáo dục giữa các đơn vị giáo dục với nhau qua hộp thư điện tử có tên miền @zz.edu.vn hoặc @moet.edu.vn.
5. Thường xuyên hướng dẫn, phổ biến cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website của Bộ GDĐT, của Sở GDĐT tại các địa chỉ www.moet.gov.vn, www.edu.net.vn, http://zz.edu.vn. Cụ thể:
- Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật và văn bản điều hành quản lý giáo dục tại địa chỉ http://vanban.moet.gov.vn.
- Các thủ tục hành chính của ngành giáo dục (bao gồm các thủ tục ở cấp Bộ, cấp Sở và cấp trường) tại địa chỉ http://cchc.moet.gov.vn.
- Tham gia xây dựng các nguồn tài nguyên giáo dục, học liệu điện tử, các thư viện điện tử để chia sẻ dùng chung qua website của đơn vị, của Sở và của Bộ, tham khảo tại địa chỉ http://edu.net.vn/media.
- Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật và văn bản điều hành quản lý giáo dục của Sở tại địa chỉ /upload/s/20171218/edce1e153ad9fe80386a9a1cea6188d4legaldocsearch.aspx.
- Tra cứu điểm thi: tốt nghiệp, tuyển sinh vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy, tuyển sinh vào lớp 10 THPT và các kỳ thi khác do Sở GDĐT tổ chức tại địa chỉ http://diemthi.zz.edu.vn.
6. Cài đặt và sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở như: OpenOffice, Unikey, Mozilla Firefox, ... cho hệ thống máy tính của đơn vị.
7. Tăng cường đầu tư hạ tầng thiết bị phục vụ cho các ứng dụng về CNTT. Bảo dưỡng, bảo trì định kỳ hệ thống máy tính và thiết bị điện tử, định kỳ một lần/học kỳ.
8. Tiếp tục quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm đến toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, trước hết là lãnh đạo tại các đơn vị giáo dục về vai trò, vị trí của CNTT trong quản lý và dạy học về tinh thần và nội dung của các văn bản quan trọng sau:
a) Quyết định 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
b) Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012;
c) Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
d) Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/03/2010 quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục;
đ) Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn về quản lý game online;
e) Thống nhất sử dụng bộ mã tiếng Việt unicode TCVN 6909:2002; Tiến tới chấm dứt việc sử dụng các phần mềm quản lý giáo dục, phần mềm quản lý thi chứa các phông chữ ABC.
II. NHIỆM VỤ RIÊNG
1. Cơ quan Sở GDĐT
a) Tiếp tục tham mưu nâng cấp, mở rộng khả năng lưu trữ, xử lý của máy chủ để cung cấp địa chỉ e-mail cho cán bộ giáo viên, học sinh lớp 12 trong ngành.
b) Tiếp tục tham mưu nâng cấp tên miền con cho các website nằm trong cổng thông tin điện tử của ngành.
c) Tiếp tục tham mưu xây dựng website cho các trường tiểu học, trung học cơ sở theo hướng tích hợp vào cổng thông tin điện tử của ngành.
d) Tiếp tục tham mưu, chọn, triển khai hệ thống thư viện điện tử cho các đơn vị trường học.
đ) Công bố kết quả các kỳ thi do Sở GDĐT tổ chức miễn phí qua mạng tại địa chỉ http://zz.edu.vn.
e) Cung cấp cho các phòng GDĐT, các đơn vị trực thuộc Sở thông tin xếp hạng các đơn vị qua các kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT, thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển sinh ĐH, CĐ và TCCN qua thư điện tử hoặc website để các đơn vị chỉ đạo, rút kinh nghiệm trong công tác hướng nghiệp, phân luồng và phục vụ cuộc vận động Hai không.
f) Phối hợp với các công ty viễn thông trên địa bàn tỉnh lắp đặt, nâng cấp kết nối Internet băng thông rộng (theo hướng miễn phí hoặc giảm giá đặc biệt) đối với các đơn vị và cán bộ, giáo viên trong ngành giáo dục.
g) Tiếp tục đầu tư thiết bị phục vụ công tác đào tạo, tập huấn và họp qua mạng internet (web conference) và qua điện thoại (audio conference) giữa Sở GDĐT với Bộ GDĐT; giữa Sở GDĐT với các phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc Sở.
h) Chỉ đạo trung tâm Tin học và Ngoại ngữ tổ chức tập huấn hướng dẫn cài đặt, sử dụng các phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ, chuyên viên, giáo viên và học sinh trong tỉnh.
i) Văn phòng Sở GDĐT chủ trì, phối hợp với Cục CNTT Bộ GDĐT, các phòng ban Sở, trung tâm Tin học và Ngoại ngữ Sở và các đối tác công nghệ để tổ chức các hội thảo, tập huấn cho cán bộ, giáo viên, chuyên viên trong ngành với các nội dung định hướng sau:
- Công nghệ bài giảng điện tử e-Learning.
- Các phần mềm dạy học, phần mềm mã nguồn mở, ...
- Các hệ thống phần mềm quản lý giáo dục, sổ liên lạc điện tử.
- Thiết lập website, cổng thông tin điện tử và thư điện tử.
- Đào tạo từ xa qua mạng và kho học liệu mở phục vụ giáo dục thường xuyên.
j) Tiếp tục chỉ đạo triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GDĐT và Quỹ Laurence S.Ting tổ chức, với khẩu hiệu chung “Trong mỗi học kỳ, mỗi giáo viên xây dựng ít nhất một bài giảng điện tử”. Giáo viên tham gia đóng góp các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning về sở GDĐT (qua Văn phòng Sở - hạn cuối 25/2/2012). Sau đó Sở GDĐT đánh giá, tuyển chọn, gửi về Bộ GDĐT để tổ chức đánh giá, trao giải thưởng và đưa lên mạng chia sẻ.
k) Nâng cấp, bảo dưỡng các thiết bị tin học, thiết bị cho mạng nội bộ (LAN) của Sở.
l) Đầu tư phần mềm diệt virus có bản quyền cho các máy tính tại Sở.
2. Trung tâm Tin học và Ngoại ngữ Sở GDĐT
a) Xây dựng, triển khai nội dung chương trình đào tạo chứng chỉ tin học A, B trong đó có lồng ghép việc sử dụng các phần mềm mã nguồn mở cơ bản như: OpenOffice, Mozilla Firefox, Unikey.
b) Phối hợp với Sở GDĐT tập huấn, chuyển giao những công nghệ mới theo hướng dẫn của Bộ GDĐT đến các phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc Sở.
3. Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở GDĐT, lấy ý kiến của các trường trực thuộc để triển khai xây dựng website cho các đơn vị theo hướng tích hợp vào cổng thông tin điện tử của ngành.
b) Chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn cho giáo viên các môn học tự triển khai việc tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT vào quá trình dạy các môn học của mình.
c) Phối hợp với Sở GDĐT chỉ đạo, triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GDĐT và Quỹ Laurence S.Ting tổ chức. Tập hợp và gửi các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning về Sở GDĐT (qua Văn phòng Sở - hạn cuối 25/2/2012).
d) Phối hợp với Sở GDĐT, với trung tâm Tin học và Ngoại ngữ của Sở tổ chức tập huấn cài đặt và sử dụng phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ, giáo viên.
đ) Chỉ đạo giáo viên và học sinh các trường tiểu học, trung học cơ sở sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong và ngoài các giờ học tin học.
e) Chỉ đạo các trường trực thuộc tiếp tục duy trì sử dụng hiệu quả các phần mềm đã được trang bị, triển khai.
f) Công bố công khai các thủ tục hành chính, kết quả các kỳ thi do phòng GDĐT tổ chức qua website của phòng.
g) Đầu tư thiết bị phục vụ công tác đào tạo, tập huấn và họp qua web (web conference) và qua điện thoại (audio conference) giữa phòng GDĐT với Bộ, với Sở; giữa các phòng GDĐT với các đơn vị giáo dục và đào tạo trực thuộc.
Cục CNTT đã xây dựng hệ thống tập trung để họp và dạy học qua mạng tại địa chỉ http://hop.edu.net.vn để cung cấp miễn phí phòng họp/dạy học ảo qua web cho các sở GDĐT, các phòng GDĐT. Triển khai ứng dụng công nghệ phát truyền hình trực tiếp qua mạng giáo dục trong các hoạt động tuyên truyền, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ để các trường học có thể theo dõi sự kiện qua mạng.
h) Tăng cường đầu tư hạ tầng về CNTT cho quản lý và dạy học cho các đơn vị giáo dục trực thuộc.
4. Các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT
a) Tổ chức hướng dẫn cho giáo viên các môn học tự triển khai việc tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT vào quá trình dạy các môn học của mình. Ví dụ: Giáo viên bộ môn dạy nhạc cần tự khai thác, trực tiếp sử dụng các phần mềm dạy nhạc phù hợp với nội dung và phương pháp của môn nhạc, không sử dụng giáo viên tin học soạn chương trình dạy nhạc thay cho giáo viên dạy nhạc. Giáo viên môn văn có thể tích hợp dạy phương pháp trình bày văn bản. Tương tự như vậy với các môn học khác. Các giáo viên cần tích cực, chủ động tham khảo và sử dụng các phần mềm ứng dụng tích hợp vào các môn học trên website http://edu.net.vn để cùng chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi học tập.
b) Tiếp tục duy trì sử dụng hiệu quả các phần mềm đã được trang bị, triển khai.
c) Công bố công khai các thông tin về trường; về cán bộ, giáo viên; kết quả thi học kỳ, tổng kết năm học của học sinh qua website của đơn vị.
Những đơn vị có điều kiện về hạ tầng và nhân lực về CNTT, có thể đề xuất với Sở để xây dựng, triển khai hệ thống nhắn tin kết quả học tập và rèn luyện của học sinh cho phụ huynh học sinh có nhu cầu.
d) Từ tháng 11, các các trường THPT, các trung tâm GDTX hướng dẫn cho học sinh lớp 12 biết cách khai thác, sử dụng cẩm nang điện tử Những điều cần biết về thi và tuyển sinh, thư viện đề thi tại địa chỉ http://thi.moet.gov.vn.
đ) Phối hợp với Sở GDĐT, với trung tâm Tin học và Ngoại ngữ của Sở tổ chức tập huấn cài đặt và sử dụng phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ, giáo viên.
e) Chỉ đạo, tuyên truyền cho giáo viên và học sinh sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong và ngoài các giờ học tin học.
f) Tiếp tục triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GDĐT và Quỹ Laurence S.Ting tổ chức. Tập hợp và gửi các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning về Sở GDĐT (qua Văn phòng Sở - hạn cuối 25/2/2012).
g) Tạo điều kiện để mỗi tổ bộ môn có ít nhất 01 máy vi tính có kết nối mạng internet.
III. CÔNG TÁC THI ĐUA
Văn phòng Sở có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc thực hiện đánh giá thi đua về ứng dụng CNTT. Đổi mới công tác thi đua về ứng dụng CNTT theo hướng thiết thực, hiệu quả: Có thể được đánh giá theo tỉ lệ sử dụng thư điện tử theo tên miền của ngành giáo dục; số lượng bài trình chiếu, bài giảng e-Learning đăng ký dự thi gửi về Bộ, về Sở, được gửi trên website hoặc lưu trữ tại máy vi tính của đơn vị; tỉ lệ các phần mềm mã nguồn mở được cài đặt, sử dụng tại đơn vị; mức độ cập nhật, sự phong phú thông tin được gửi trên website của đơn vị.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các đơn vị giáo dục trong toàn tỉnh thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo về Sở GDĐT (qua Văn phòng Sở), bao gồm: Nhiệm vụ ứng dụng CNTT năm học 2011-2012: trước ngày 10/9/2011; báo cáo sơ kết học kỳ 1: trước ngày 15/1/2012; báo cáo tổng kết năm học: trước ngày 15/5/2012 (các báo cáo tổng kết theo mẫu - xem phụ lục đính kèm).
Trong quá trình thực hiện, các đơn vị cần phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Sở trong công tác chỉ đạo và chuyển giao công nghệ. Nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo về Sở GDĐT điện thoại 030.3885101; e-mail: mhthiet@zz.edu.vn và phongcntt.soninhbinh@moet.edu.vn để có biện pháp giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: - Như kính gửi; (qua website Sở) - Cục CNTT - Bộ GDĐT; - Các đ/c Lãnh đạo Sở; - Các phòng ban Sở; - Chi nhánh Viettel Ninh Bình; - Viễn thông Ninh Bình; - Lưu: VT, VP. THI.20. | KT.GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC (Đã kí) Phạm Thanh Toàn |
Phụ lục
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH | | | | | | | | |
ĐƠN VỊ ………………………………….. | | | | | | | | |
| | | | | | | | |
BÁO CÁO …………………………………... MỨC ĐỘ SẴN SÀNG VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM HỌC 2010 - 2011 | | |||||||
A. THÔNG TIN CHUNG | | | | | | | | |
1. Tổng số cán bộ giáo viên: | | | | | | | | |
2. Tổng số cán bộ giáo viên dưới 40 tuổi: | | | | | | | | |
3. Tổng số cán bộ giáo viên từ 40 tuổi trở lên: | | | | | | | ||
| | | | | | | | |
B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT | ||||||||
| | | | | | | | |
1. Phục vụ công tác quản lí, tổ nhóm chuyên môn |
TT | Tên thiết bị | Tổng số | Số tổ, nhóm bộ môn | Số thiết bị | Kết nối | Kết nối mạng |
1 | Máy tính để bàn | | | | | |
2 | Máy tính xách tay | | | | | |
3 | Máy chiếu (Projector) | | | | | |
4 | Máy quét | | | | | |
5 | Máy in | | | | | |
6 | Máy ảnh, camera số | | | | | |
7 | ……………….. | | | | | |
2. Phục vụ giảng dạy
TT | Tên thiết bị | Tổng số | Tổng số | Số thiết bị | Kết nối | Kết nối mạng |
1 | Máy tính để bàn | | | | | |
2 | Máy tính xách tay | | | | | |
3 | Máy chiếu (Projector) | | | | | |
4 | Máy quét | | | | | |
5 | Máy in | | | | | |
6 | Máy ảnh, camera số | | | | | |
7 | ……………….. | | | | | |
3. Tổng số hộ gia đình cán bộ giáo viên có máy tính để bàn: |
4. Tổng số hộ gia đình cán bộ giáo viên có máy tính xách tay: |
5. Tổng số hộ gia đình cán bộ giáo viên có máy tính kết nối Internet: |
6. Tổng đầu tư ngân sách nhà nước theo chương trình mục tiêu cho hạ tầng kỹ thuật CNTT: |
7. Tổng đầu tư từ tất cả các nguồn (xã hội, các nguồn thu khác của đơn vị, ...) cho hạ tầng kỹ thuật CNTT: |
C. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT |
1. Tổng số trường học: |
2. Tổng số trường học có kết nối internet: |
3. Tổng số trường tiểu học: |
4. Tổng số trường tiểu học có giảng dạy tin học: |
5. Tổng số trường trung học cơ sở: |
6. Tổng số trường trung học cơ sở có giảng dạy tin học: |
7. Tổng số cán bộ giáo viên trong đơn vị biết sử dụng máy tính trong công việc: |
8. Tổng số cán bộ giáo viên trong đơn vị được tập huấn về các phần mềm mã nguồn mở: |
9. Tổng số cán bộ giáo viên dạy môn tin học: |
10. Tổng số cán bộ giáo viên chuyên trách về CNTT: |
11. Tổng chi ngân sách nhà nước cho đào tạo CNTT: |
|
D. ỨNG DỤNG CNTT |
1. Tổng chi ngân sách cho ứng dụng CNTT (phần mềm, dịch vụ, tư vấn, chi khác): |
2. Tổng số cán bộ giáo viên biết sử dụng thư điện tử (email) trong công việc: |
3. Tổng số cán bộ giáo viên biết soạn bài giảng trên máy tính: |
4. Tổng số cán bộ giáo viên biết sử dụng máy chiếu trong dạy học: |
5. Triển khai các phần mềm (PM) hỗ trợ quản lý và điều hành công việc: |
TT | Tên phần mềm | Đã cài đặt, | Chưa | Đã cài đặt, | Mức độ cần thiết | |||
Rất cần | Ở mức khá | Ở mức | Không cần | |||||
1 | PM quản lý trường học | | | | | | | |
2 | PM phổ cập giáo dục | | | | | | | |
3 | PM EMIS, PMIS | | | | | | | |
4 | PM kế toán | | | | | | | |
5 | PM quản lý thư viện | | | | | | | |
6 | PM hỗ trợ soạn bài giảng điện tử | | | | | | | |
7 | ………………….. | ……… | ……. | ……… | ………. | ………… | ……….. | ……… |
6. Triển khai, sử dụng các phần mềm mã nguồn mở:
TT | Tên phần mềm | Đã cài đặt, | Chưa | Đã cài đặt, | Mức độ cần thiết | |||
Rất cần | Ở mức khá | Ở mức | Không cần | |||||
1 | Phần mềm Linux | | | | | | | |
2 | Phần mềm OpenOffice | | | | | | | |
3 | Phần mềm Mozilla Firefox | | | | | | | |
4 | Phần mềm Unikey | | | | | | | |
5 | ………………….. | ……… | ……. | ……… | ………. | ………… | ……….. | ……… |
7. Sử dụng cổng thông tin điện tử hoặc website đơn vị trong công tác quản lý:
TT | Địa chỉ cổng thông tin điện tử | Có | Không có | Mức độ cần thiết | |||
Rất cần | Ở mức khá | Ở mức | Không cần | ||||
| | | | | | | |
E. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
1. Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT: |
2. Có chính sách riêng khuyến khích cán bộ giáo viên ứng dụng CNTT: |
3. Có chính sách phát triển, nâng cao trình độ cán bộ giáo viên ứng dụng và phát triển CNTT: |
NGƯỜI LẬP | | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |